Thủ tục miễn thuế, giảm thuế đối với dự án ODA

18/05/2023


I. Dự án ODA viện trợ không hoàn lại

1. Người nhập khẩu là Chủ dự án ODA: được miễn thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT

2. Nhà nhập khẩu là nhà thầu chính, nhà thầu phụ: nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT

Đối với nhà thầu nước ngoài: miễn thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải nhập khẩu vào Việt Nam theo phương thức tạm nhập tái xuất để phục vụ thi công dự án ODA. Viện trợ không hoàn lại và miễn thuế xuất khẩu khi tái xuất khẩu (trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi và ô tô thiết kế vừa chở người vừa chở hàng tương đương ô tô dưới 24 chỗ ngồi).

(Điều 5.6 Thông tư 181/2013/TT-BTC)

II. Dự án ODA vay vốn

1. Người nhập khẩu là chủ dự án vốn vay ODA: nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT.

2. Nhà nhập khẩu là nhà thầu chính, nhà thầu phụ của dự án vốn vay ODA: nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT

Đối với nhà thầu nước ngoài: miễn thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải nhập khẩu vào Việt Nam theo phương thức tạm nhập tái xuất để phục vụ thi công công trình của dự án, vốn ODA viện trợ không hoàn lại và miễn thuế xuất khẩu khi tái xuất (trừ hàng hóa là ô tô dưới 24 chỗ ngồi và ô tô thiết kế vừa chở người vừa chở hàng tương đương ô tô dưới 24 chỗ ngồi).

(Điều 9.10 Thông tư 181/2013/TT-BTC)

III. Dự án xây dựng mới

“Nhà đầu tư được đăng ký Danh mục miễn thuế (miễn thuế nhập khẩu) nếu thuộc đối tượng quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 23, Điều 24 Nghị định 134/2016 / Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung:

  • Dự án đầu tư xây dựng tại vùng kinh tế khó khăn hoặc dự án đầu tư xây dựng tại khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ (chi tiết tại Phụ lục III Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
  • Các dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí, đóng tàu,…
  • Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được…”

1. Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế: (quy định tại Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 18/2021/NĐ-CP và Điều 104 Thông tư 38/2015/TT-BTC):

  • Công văn thông báo danh mục miễn thuế
  • Bản kê đầy đủ máy móc thiết bị đăng ký danh mục miễn thuế
  • Catalogue, tài liệu kỹ thuật hàng hóa
  • Giấy chứng nhận đầu tư
  • Giấy chứng nhận đăng ký ĐKKD
  • Bảng tự đánh giá tổng thể quá trình thực hiện dự án đầu tư của doanh nghiệp
  • Sơ đồ lắp đặt máy móc, thiết bị
  • Mẫu số 06, Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP

2. Thời gian: gửi Danh mục miễn thuế cho cơ quan Hải quan trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu miễn thuế đầu tiên

3. Nơi nhận thông báo bán Danh mục miễn thuế là Cục Hải quan quản lý dự án hoặc Chi cục Hải quan nơi nhà đầu tư có trụ sở chính.”