Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam

21/02/2023


1. Người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam cần chuẩn bị gì?

Nếu dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, theo quy định tại khoản 1 điều 33 Luật đầu tư 2020, khoản 1 điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký dự án đầu tư, gồm:

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

d) Đề xuất dự án đầu tư

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

đ) Giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư nếu dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, theo điều 21 đến điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cơ bản bao gồm:

a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

b) Điều lệ công ty;

c) Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật và chủ sở hữu/thành viên/cổ đông.

2. Người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam mất bao nhiêu thời gian?

Nếu dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, theo quy định tại khoản 2 điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, khoản 1 điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời gian người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam vào khoảng 20 – 25 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước nhận hồ sơ hợp lệ.

3. Người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam cần bao nhiêu vốn?

Pháp luật Việt Nam không quy định vốn đầu tư tối thiểu của người nước ngoài khi thành lập công ty tại Việt Nam. Tuy nhiên, người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam cần chuẩn bị số vốn đầu tư phù hợp để hoạt động được dự án tại Việt Nam.

4. Người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam cần được cấp những loại giấy nào?

Tùy vào điều kiện của dự án đầu tư, người nước ngoài khi thành lập công ty tại Việt Nam cần được cấp: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.